0888.084.222

So sánh INOX 201 và 304

Phân biệt INOX 201 và 304

I. KHÁI NIỆM VỀ INOX

INOX hay còn gọi là thép không rỉ là một hợp kim có chứa nhiều yếu tố hóa học khác nhau như crom, magan, và nito, ít biến màu độ dẻo cao, phản ứng từ kém, khả năng chống ăn mòn và chống rỉ cao chịu lực tốt nên được sử dụng phổ biến.

CỔNG XẾP TỰ ĐỘNG VINGATE

II. INOX 201. KHÁI NIỆM VỀ INOX 201

Inox 201 là một trong những loại thép không rỉ được cấu tạo từ các thành phần như Magan, nito, niken. Đặc điểm của inox 201 là giá thành rẻ có khả năng chịu lực và chống ăn mòn nên được sử dụng rộng dãi trong cuộc sống.

Inox 201 có hàng lượng Magan nhiều hơn Niken với tỷ lệ 2:1 4.5% Niken và 7.1% Mangan nên giá thành rẻ hơn inox 304, màu sắc tối hơn 1 chút so với inox 304.

Về khả năng chống ăn mòn và rỉ sét thì inox 201 không bằng inox 304 do hàm lượng Niken thấp.

Về độ bền thì inox 201 có độ bền cao hơn inox 304.

Chính vì giá thành rẻ, độ bền cao nên inox 201 rất được ưa chuộng trong đời sống hằng ngày.

**Không nên lắp đặt và sử dụng sản phẩm từ inox 201 ở vùng biển mặn, nơi có nhiều hóa chất.

CỔNG XẾP TỰ ĐỘNG VINGATE

III. INOX 304. KHÁI NIỆM VỀ INOX 304

Inox 304 hay còn gọi là thép không rỉ 304 hoặc Sus 304 mới mức độ phổ biến và được ưa chuộng tiêu thụ hàng đầu trên thế giới.

Inox 304 có giá thành cao hơn, màu sắc sáng hơn inox 201.

Về khả năng chống ăn mòn chống rỉ sét inox 304 vượt trội hơn hẳn inox 201 bởi nguyên tố Crom và Lưu huỳnh giúp Inox 304 đứng đầu về khả năng chống gỉ và chống ăn mònđược sử dụng cả những vùng biển mặn nơi có nhiều hóa chất

Inox 304 có khả năng chịu nhiệt tốt có khả năng tạo hình tuyệt vời nên được sủ dụng trong việc sản xuất chi tiết inox.

CỔNG XẾP TỰ ĐỘNG VINGATE

 

Bảng chi tiết về inox 201 và 304

Đặc điểm của Inox Inox 304 Inox 201
Thành phần 8,1% niken + 1% magan 4,5 Niken + 7,1 magan
Khối lượng riêng  Cao hơn inox 201 Thấp hơn inox 304
Giá thành  Cao hơn inox 201 Thấp hơn inox 304
Độ cứng Thấp hơn inox 201 cao hơn inox 304
Độ bền Độ bền cao Độ bền Thấp
Khả năng chống ăn mòn Cao hơn Inox 201 Thấp hơn inox 304

IV. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN BIỆT INOX 201 VÀ 304

1. Thử bằng axit

Phương pháp phân biệt inox 201 và 304 bằng axit thực hiện dễ nhanh chóng cho kết quả chính xác và chi phí rẻ nhỏ axit vào từng mẫu inox đã chuẩn bị sẵn đợi phản ứng sau 10 giây.

Kết quả : inox 201 sủi bọt và chuyển thành màu đỏ. Inox 304 không có phản ứng và có màu xám

2. Dùng thuốc thử chuyên dụng

Lau sạch bề mặt inox rồi nhỏ thuốc thử chuyên dụng lên quan sát và so sánh với bảng màu hình ảnh bên dưới.

CỔNG XẾP TỰ ĐỘNG VINGATE

3. Dùng nam châm để thử

Inox 304 không hút nam châm inox 201 hút nhẹ, nhưng cách này thường không chính xác.

4. Quan sát bằng tia lửa mài

Cách phân biệt inox 201 và 304 này có độ chính xác không cao và còn phụ thuộc vào kinh nghiệm và kỹ năng sử dụng máy mài của mỗi người. Inox 201 khi tiếp xúc với máy mài sẽ bắn ra chùm tia dày và tia lửa sáng hơn inox 304. Inox 304 bắn ít tia lửa, tia lửa có màu đỏ sậm.

Bên trên là thông tin và cách phân biệt hai loại inox phổ biến và được sử dụng rộng dãi trên thị trường hiện nay là inox 201 và inox 304. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ cung cấp được cho quý khách những thông tin hữu ích.

Khách hàng có nhu cầu tư vấn lắp đặt và sửa chữa vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sửa chữa Thuận Phát

📞Hotline: 0962.537.648 – 0888.084.222

👉Cơ sở chính: Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

👉Cơ sở 2: Sau trường Dược thành phố Việt Trì

👉Cơ sở 3: Phố Chùa Thông, Thị Xã Sơn Tây

👉Cơ sở 4: Chợ Hải Bối, TT Đông Anh, Hà Nội.

👉Cơ sở 5: Số 293, Đường Đất Đỏ, Trữ Khê, Quán Trữ, Hải Phòng.

 

 

 

 

error: Bản quyền thuộc về Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Sửa Chữa Thuận Phát. Xin quý khách hàng vui lòng không copy bài viết của chúng tôi xin cảm ơn !!!